Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
2 câu trả lời
Đáp án:
x = 7; y = 1
Giải thích các bước giải:
Amino axit: (NH2)aR(COOH)b
Amin: R(NH2)c
+) 1mol (NH2)aR(COOH)b và 1 mol R(NH2)c phản ứng với tối đa 2 mol HCl
→ 1 . a+ 1 . c = 2
→ a = 1; c = 1
+) 1mol NH2R(COOH)b và 1 mol RNH2 phản ứng với tối đa 2 mol NaOH
→ 1 . b = 2
→ b = 2
→ Amino axit no: NH2CnH2n-1(COOH)2 hay C(n+2)H(2n+3)O4
Amin no : CmH2m+3N
+) Đốt cháy X:
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 1 . (n+2) + 1 . m
→ n + m = 4
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1 . 2n+32 + 1 . 2m+32
→ x = n + 1,5 + m + 1,5 = n + m + 3 = 4 + 3 = 7
Bảo toàn nguyên tố N: nN2 = 1 . 12 + 1 . 12
→ y = 1
1 mol aminoaxit phản ứng với 2 mol NaOH nên có 2 nhóm −COOH.
Hỗn hợp phản ứng với 2 mol HCl nên aminoaxit và amin đều có 1 nhóm −NH2.
Gọi CTTQ aminoaxit là CnH2n+2−3NH2(COOH)2⇔Cn+2H2n+3O4N
Amin là CmH2m+3N
Bảo toàn C: n+2+m=6
⇔m+n=4
⇒m=n=2 hoặc m=3,n=1
y=nN2=0,5namino axit=0,5mol
- Khi m=n=2:
Amino axit: C4H7O4N
Amin: C2H7N
⇒nH2O=3,5.1+3.5.1=7mol=x
- Khi m=3, n=1:
Amino axit: C5H9O4N
Amin: CH5N
⇒nH2O=4,5.1+2,5.1=7mol=y
Vậy x=7, y=0,5