Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{NaOH} = 0,42(mol)$
Trong $\dfrac{24,96}{X}$ $mol$ X có chứa $0,42.2 = 0,84(mol)$ $O$
Trong 0,2 mol X có chứa : $\dfrac{0,2.0,84}{\dfrac{24,96}{X}} = \dfrac{7X}{1040}\ mol\ O$
Gọi $n_{CO_2} = x(mol)$
BTNT với O : $\dfrac{7X}{1040} + 0,52.2 = 2x + 0,48$
BTKL : $0.2.X + 0,52.32 = 44x + 0,48.18$
Suy ra $X = 83,2 ; x = 0,56$
Vậy :
- Số nguyên tử O trong X $= \dfrac{0,56.2+ 0,48-0,52.2}{0,2} = 2,8$
$n_{COONa} = n_{NaOH} = 0,42(mol)$
Trong 24,96 gam X có $n_X = \dfrac{24,96}{83,2} = 0,3(mol)$
- Số nguyên tử Na trong muối $= \dfrac{0,42}{0,3} = 1,4$ $= \dfrac{1}{2}n_O$
Vậy,muối gồm :
$(COONa)_2 : c\ mol$
$HCOONa : d\ mol$
BTNT với Na : $2c + d = 0,42$
BTKL : $134c + 68d = 24,96 + 0,42.40 - 13,38$
Suy ra $c = 0,09 ; d = 0,24$
Do đó : $\dfrac{a}{b} = \dfrac{0,24.68}{0,09.134} = 1,35$