Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. phần trăm khối lương este no trong hỗn hợp x là
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTTQ của este A đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở là : $C_nH_{2n-2}O_2$ có số mol là $a$
Gọi CTTQ este B no, đơn chức mạch hở là $C_mH_{2m}O_2$ có số mol là $b$
$⇒ a + b = 0,15$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
$⇒ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \frac{40}{100} = 0,4(mol)$
Mặt khác :
$m_{tăng} = m_{H_2O} + m_{CO_2}$
$⇒ n_{H_2O} = \frac{23,9-0,4.44}{18} = 0,35(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C , ta có :
$n_{CO_2} = an + bm = 0,4(mol)$(1)
Bảo toàn nguyên tố với H , ta có :
$2n_{H_2O} = a.(2n-2)+ b.2m = 0,35.2 = 0,7$
$⇒ 2(an + bm) - 2a = 0,7$
$⇒ 0,4.2 - 2a = 0,7$
$⇒ a = 0,05 ⇒ b = 0,15 - 0,05 = 0,1$
Thay $a = 0,05 ; b = 0,1$ vào $(1)$ , ta có :
$0,05n + 0,1m = 0,4$
$⇒ n + 2m = 8$
Với $n = 4$ thì $m = 2$ thì thỏa mãn
⇒ CT của A là $C_4H_6O_2$(0,05 mol)
⇒ CT của B là $C_2H_4O_2$(0,1 mol)
$⇒\%m_{C_2H_4O_2} = \frac{0,1.60}{0,1.60+0,05.86}.100\% = 58,25\%$