Hỗn hợp $E$ chứa một axit béo no, một chất béo rắn và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn $0,14$ mol $E$ cần vừa đủ $1,885$ mol $O_{2}$, sản phẩm cháy thu được thấy khối lượng $CO_{2}$ lớn hơn khối lượng $H_{2}O$ là $34,18$ $gam$. Khối lượng ứng với $0,14$ $mol$ $E$ là $m$ $gam$ (Biết hỗn hợp $E$ trên có thể tác dụng tối đa với $0,06$ $mol$ $NaOH$). Giá trị của $m$ là: A. $26,06$ B. $24,32$ C. $28,18$ D. $20,94$

2 câu trả lời

Đáp án:

 $A$

Giải thích các bước giải:
Đặt $n_{CO_{2}} $=$ x$ $(mol)$
       $n_{H_{2}O} $=$ y$ $(mol)$
Ta có: $44n_{CO_{2}}$ $-$ $18n_{H_{2}O}$ $=$ $34,18$ $(I)$
$n_{CO_{2}}$ $-$ $n_{H_{2}O}$ = $(k-1)$.$n_{E}$ $=$ $0,06$ - $0,14$ $(II)$
Từ $(I)$ và $(II)$ ⇒ $n_{CO_{2}}$ $=$ $1,37$ $(mol)$, $n_{H_{2}O}$ $=$ $1,45$ $(mol)$
Bảo toàn khối lượng: $m_{E}$ $+$ $1,885.32$ $=$ $1,37.44$ $+$ $1,45.18$
⇒ $m_{E}$ $=$ $26,06$ $(g)$


 

Ở bài này ta sẽ sử dụng quy đổi

vì axit béo no và Chất béo rắn ( hay chất béo trong đó có các gốc axit no)

nên khi quy đổi ta sẽ quy đổi về axit béo no, chất béo rắn no bé nhất, glixerol và CH2

\(C_{15}^{}H_{31}^{}COOH:x\)

\((C_{15}^{}H_{31}^{}COO)_3^{}C_3^{}H_5^{}:y\)

\(C_3^{}H_8^{}O_3^{}:z\)

\(CH_2^{}:t\)

\(x + y + z = 0,14\)

\(x + 3y = 0,06\)

\(23x + 72,5y + 3,5z + 1,5t = 1,885\)

\(44.(16x + 51y + 3z + t) - 18(\frac{{32}}{2}x + \frac{{98}}{2}y + \frac{8}{2}z + t) = 34,18\)

\( \to x = 0,03;y = 0,01;z = 0,1;t = 0,08\)

\(m = 0,03.256 + 0,01.806 + 0,1.92 + 0,08.14 = 26,06g\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm