Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít H2.Thể tích dung dịch hỗn hợp chứa HCL 1M và H2SO4 0,5M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là ?
2 câu trả lời
Đáp án: $150ml$
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$\to n_{OH^-}=2n_{H_2}=0,3(mol)$
Đặt $V_{\text{dd axit}}=x (l)$
$n_{HCl}=x (mol)$
$n_{H_2SO_4}=0,5x (mol)$
$\to n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=2x (mol)$
Ta có: $n_{H^+}=n_{OH^-}$
$\to 2x=0,3$
$\to x=0,15(l)=150ml$
Đáp án:
`V=150ml`
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại kiềm chung là `M`
`2M+2H_2O->2MOH+H_2`
Theo phương trình
`n_{OH^-}=n_{MOH}=2n_{H_2}=2.\frac{3,36}{22,4}=0,3(mol)`
`OH^{-}+H^{+}->H_2O`
Theo phương trình
`n_{H^+}=0,3(mol)`
Gọi `V` là thể tích dung dịch cần dùng
`n_{H^+}=1V+2.0,5.V=2V`
`=>2V=0,3`
`=>V=0,15(l)=150ml`
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm