Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCL 14,6% thu được 4,48l khí Hiđro ( đo ở đktc ) a) Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
1 câu trả lời
Đáp án:
a) $\eqalign{
& \% {m_{Al}} = 49,09\% \cr
& \% {m_{Fe}} = 50,91\% \cr} $
b) $\eqalign{
& C{\% _{AlC{l_3}}} = 12,7\% \cr
& C{\% _{FeC{l_2}}} = 6,04\% \cr} $
Giải thích các bước giải:
a) Gọi số mol Al, Fe là x, y
mhh = mAl + mFe
→ 27x + 56y = 5,5 (1)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x → 3x → x → $\frac{3x}{2}$
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y → 2y → y → y
nH2 = $\frac{3x}{2}$ + y = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,05
$\eqalign{
& \% {m_{Al}} = {{0,1.27} \over {5,5}}.100\% = 49,09\% \cr
& \% {m_{Fe}} = 100\% - 49,09\% = 50,91\% \cr} $
b) nHCl p.ứ = 3 . 0,1 + 2 . 0,05 = 0,4 (mol)
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = 14,6 : 14,6% = 100(g)
mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl - mH2
= 5,5 + 100 - 0,2 . 2
= 105,1 (g)
Sau phản ứng dung dịch có: AlCl3 (0,1 mol); FeCl2 (0,05 mol)
$\eqalign{
& C{\% _{AlC{l_3}}} = {{0,1.133,5} \over {105,1}}.100\% = 12,7\% \cr
& C{\% _{FeC{l_2}}} = {{0,05.127} \over {105,1}}.100\% = 6,04\% \cr} $