Hòa tan hoàn toàn 22,7 gam hỗn hợp Zn và Cu trong 150g dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 6,72 lít khí (đktc) a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A (Biết rằng khối lượng dd sau PƯ thay đổi không đáng kể)

2 câu trả lời

`-` `n_{H_2} = \frac{6,72}{22,4} = 0,3` `(mol)`

Phương trình hóa học: `Zn + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2\uparrow`

`Cu + H_2SO_4`: Không phản ứng.

a. Nhận thấy: `Cu` không phản ứng với `H_2SO_4`.

`->` Khối lượng hỗn hợp là `Zn`.

Theo phương trình `n_{Zn} = n_{H_2} = 0,3` `(mol)`

`->` `%m_{Zn} = \frac{0,3 xx 65}{22,7} xx 100% = 85,9%`

`->` `%m_{Cu} = 100% - 85,9% = 14,1%`

b. Theo phương trình `n_{H_2SO_4} = 0,3` `(mol)`

`->` `C%_{H_2SO_4} = \frac{0,3 xx 98}{150} xx 100% = 19,6%`

`->` `C%_{ZnSO_4} = \frac{0,3 xx 161}{22,7 + 150 - (0,3 xx 2)} xx 100% = 28,4%`

$#BROTHERS$

$a,\\n_{H_2}=6,72:22,4=0,3(mol)\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5(g)\\ \Rightarrow \%m_{Zn}=\dfrac{19,5}{22,7}.100\%=85,9\%\\\%m_{Cu}=14,1\% b,\\ C\%_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{150}.100\%=19,6\%\\ C\%_{dd\ ZnSO_4}=\dfrac{0,3.161}{150+22,7-0,3-(22,7-19,5)}.100\%=28,4\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm