Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng. GIÚP MIK VS MNG

2 câu trả lời

Bạn tham khảo!

Ta có PTHH sau:

$\text{Fe+2HCl$\rightarrow$FeCl2+H2}$

Có $\text{nFe=$\dfrac{22,4}{56}$=0,4 mol}$

Dựa vào PTHH) $\text{nFe=nFeCl2=nH2=0,4 mol}$

Lúc này có khí A là $\text{H2}$

$\rightarrow$ $\text{V H2=n.22,4=0,4.22,4=8,96 lít}$

$\text{mFeCl2=n.M=0,4.127=50,8g}$

b) Dựa vào PTHH có $\text{nHCl=2nFe=0,4.2=0,8 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mHCl=n.M=0,8.36,5=29,2g}$

$\text{C% HCl=$\dfrac{29,2}{200}$.100=14,6%}$

Đáp án:

\({V_{{H_2}}} = 8,96{\text{ lít}}\)

\({m_{F{\text{e}}C{l_2}}} = 50,8{\text{ gam}}\)

\( C{\% _{HCl}} = 14,6\% \)

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{F{\text{e}}}} = \frac{{22,4}}{{56}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{{H_2}}}\)

Ta có:

\({V_{{H_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96{\text{ lít}}\)

\({m_{F{\text{e}}C{l_2}}} = 0,4.(56 + 35,5.2) = 50,8{\text{ gam}}\)

Ta có:

\({n_{HCl}} = 2{n_{F{\text{e}}}} = 0,8{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{HCl}} = 0,8.36,5 = 29,2{\text{ gam}}\)

\( \to C{\% _{HCl}} = \frac{{29,2}}{{200}} = 14,6\% \)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm