Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau phản ứng. c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

`a)PTHH:H_2SO_4+Fe->FeSO_4+H_2`

`b)nFe=3/14mol`

`<=>mFeSO_4=152 . 3/14~~32,57g`

`<=>V_(H_2)=22,4 . 3/14=4,8l`

`c)m_(ddH_2SO_4)=19,6% : 98 . 3/14~~107,1g`

`#Ken`

a) `Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2`

b)

`n_(Fe)=12/56=3/14mol`

Ta có: `n_(Fe)=n_(FeSO_4)=nH_2=3/14mol`

`m_(FeSO_4)=(3/14)×152=32,57g`

`V_(H_2)=n×22,4=4,8l`

c) Sử dụng công thức sau:

`C%H_2SO_4=(\text(m chất tan)×100)/\text(mdung dịch)`

`<=>19,6=((3/14)×98×100)/(mdd)`

`->mdd=107,14g`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm