Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( đktc) a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.

2 câu trả lời

Đáp án + giải thích các bước giải:

a.

Phản ứng xảy ra:

$MgO(s)+2HCl(l) \to MgCl_2(l)+H_2O(l)$

$MgCO_3(s)+2HCl(l) \to MgCl_2(l)+CO_2(g)+H_2O(l)$

b.

$n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

$n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)$

$\%m_{MgCO_3}=\frac{0,1.84}{10,4}.100\%=80,77\%$

$\%m_{MgO}=100\%-80,77\%=19,23\%$

c.

$n_{MgO}=\frac{10,4.19,23\%}{40}=0,05(mol)$

$n_{HCl}=2.n_{MgO}+2.n_{MgCO_3}=2.0,05+2.0,1=0,3(mol)$

$\to m_{\text{dd HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{7,3\%}=150(g)$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

     0,05       0,1

     MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O

        0,1           0,2           0,1          0,1

  b) -> m MgCO3 / hh = 0,1 . 84= 8,4 g 

-> % m MgCO3/ hh = (8,4/ 10,4 ). 100 = 80,77% -> % m MgO = 100- 80,77 = 19,2

m MgO= 10,4 - 8,4= 2 g -> nMgO =0,05

 c)  n HCl tham gia phản ứng= 0,1+ 0,2= 0,3 -> m (ct) = 0,3. 36,5=10,95 g 

   m (dd) = m(ct) . 100 / C% = 10,95 . 100 / 7,3 = 150 g 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm