hòa tan hết 16,309g hỗn hợp A gồm Fex0y và Al trong 500ml dd h2so4 0,987M sinh ra 1,5792l khí h2. biết lượng axit đã lấy dư 40% so với lượng cần thiết phản ứng . công thức Fex0y

1 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Gọi $n_{H_2SO_4(pư)} =a (mol)$

$⇒ n_{H_2SO_4(dư)} = a.40\% = 0,4a(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4} = a + 0,4a = 0,5.0,987$

$⇔ a = 0,3525(mol)$

$n_{H_2} = \dfrac{1,5792}{22,4} = 0,0705(mol)$

$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2(1)$

$Fe_xO_y + yH_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_{ \dfrac{2y}{x}} + yH_2O(2)$

Theo PTHH :

$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,047(mol)$
$n_{H_2SO_4(1)} = n_{H_2} = 0,0705(mol)$
$⇒n_{H_2SO_4(2)} = 0,282(mol)$

$⇒ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{H_2SO_4(2)}}{y} = \dfrac{0,282}{y}(mol)$

Ta có :

$m_A = 0,047.27 + \dfrac{0,282}{y}.(56x+16y) = 16,309(gam)$
$⇔ \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$

Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_xO_y$