Hòa tan 6,4 g Cu trong 200ml dd AgNO3 1M a) mkl sau phản ứng b)CM các chất sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$n_{Cu}$=$\frac{m}{M}$= $\frac{6,4}{64}$=0,1 mol
$n_{AgNO_3}$=$C_M$.V=1.0,2=0,2 mol
Cu+2$AgNO_3$→$Cu(NO_3)_2$+2Ag
ta thấy
$\frac{n_{Cu}}{1}$ $\frac{n_{AgNO_3}}{2}$
$\frac{0,1}{1}$ = $\frac{0,2}{2}$
=> cả 2 chất đều hết, ở đây mik lấy Cu để tính
Cu+2$AgNO_3$→$Cu(NO_3)_2$+2Ag
0,1→ 0,2 (mol)
$m_{Ag}$=n.M=0,2.180=21,6 gam
b)
Cu+2$AgNO_3$→$Cu(NO_3)_2$+2Ag
0,1→ 0,1 (mol)
$CM_{Cu(CO_3)_2}$=$\frac{n}{V}$= $\frac{0,1}{0,2}$=0,5 M
CHÚC BN HC TỐT NHÉ :333333
#Heinz Guderian
Đáp án:
`a. m_{Ag} = 21,6g`
`b. CM_{ddCu(NO_3)_2} = 0,5M`
Giải thích các bước giải:
`n_{Cu} = (6,4)/64 = 0,1 (mol)`
`n_{AgNO_3} = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)`
`Cu + 2AgNO_3 -> Cu(NO_3)_2 + 2Ag`
`a.`
Lập tỉ số so sánh: `n_{Cu} = (0,1)/1 = n_{AgNO_3} = (0,2)/2`
`->` Cả `Cu` và `AgNO_3` đều hết, phản ứng xảy ra hoàn toàn
Theo PT: `n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0,2 (mol)`
`-> m_{Ag} = 0,2 . 108 = 21,6 (g)`
`b.`
Theo PT: `n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu} = 0,1 (mol)`
`CM_{Cu(NO_3)_2} = (0,1)/(0,2) = 0,5 (M)`