Hòa tan 40,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 10%, dư 10% so với lượng cần thiết. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 và dung dịch Y. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. b. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch Y

1 câu trả lời

$a,n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,5.56=28(g)\\ \Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{28}{40,8}.100\%=69,63\%\\ \Rightarrow \%m_{Cu}=100\%-69,63\%=30,37\%\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)\\ m_{FeSO_4}=0,5.152=76(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{49}{10\%}=490(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4(p/ứ)}}=490.90\%=441(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{sau}}=28+441-0,5.2=468(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{76}{468}.100\%=16,24\%$