Hòa tan 25g CaCl2. 6H2O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có khối lượng riêng 1,08g/ml. Tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít và thể tích dung dịch thu được.

2 câu trả lời

 300 ml nước ~ 300g nước 
m dd = 25+300 = 325(g) 
n CaCl2.6H2O = n CaCl2 =  25/219 = 0.11 (mol) 
m CaCl2 = 0.11*111 = 12.21(g) 
C%dd = 12.21/325*100% = 3.76% 
V dd = 325/1.08 = 300.93(ml) = 0.3(l) 
CM = 0.11/0.3 = 0.37M 

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Ta có :

$n_{CaCl_2} = n_{CaCl_2.6H_2O} = \dfrac{25}{219} = 0,1142(mol)$

Vì $D_{H_2O} = 1(g/ml) ⇒ m_{H_2O} = D.V = 1.300 = 300(gam)$

$⇒ m_{dung\ dịch} = m_{CaCl_2.6H_2O} + m_{H_2O} = 25 + 300 = 325(gam)$

$⇒ C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,1142.111}{325}.100\% = 3,9\%$
Mặt khác :

$V_{dung\ dịch} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{325}{1,08} = 300,926(ml) ≈0,3(lít)$

$⇒ C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,1142}{0,3} = 0,381M$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm