Hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (Cho Fe=56, Cu=64, S=1, S=32, O=16). 58% và 42%. 16% và 84%. 42% và 58%. 84% và 16%. Cho m gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là (Cho Na=23, C=12, O=16, H=1, S=32) 63,6. 42,4. 21,2. 84,8. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là Al, Zn, Na. Cu, Al, Mg. Na, Mg, Cu. Mg, Al, Na. Hấp thụ hết 3,36 lít (đktc) khí CO­2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là (Cho Ca=40, C=12, O=16, H=1) 5 gam. 10 gam. 8 gam. 2 gam. Đốt nhôm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là (Cho Al=27, Cl=35,5) 2,16 gam. 1,62 gam. 1,80 gam. 1,08 gam Cho 8,1 gam kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là (Cho Al=27, H=1, S=32, O=16) 6,72 lít. 13,44 lít. 8,96 lít. 10,08 lít. Chọn đáp án giúp mk với ạ

1 câu trả lời

Đáp án:

1, 84% và 16%

2, 42,4g

3, Na,Mg,Cu

4, 5g

5, 1,08g

6, 10,08l

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
F{\rm{e}} + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
 \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
 \to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,3 \times 56}}{{20}} \times 100\%  = 84\% \\
 \to \% {m_{Cu}} = 100\%  - 84\%  = 16\% 
\end{array}\)

2,

\(\begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\
 \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\
 \to m = {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 42,4g
\end{array}\)

4,

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,15mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
 \to \dfrac{{2{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,3
\end{array}\)

Suy ra tạo 2 muối \(CaC{{\rm{O}}_3}\) và \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

Gọi a và b là số mol của \(Ca{(OH)_2}\) trong 2 phản ứng sau 

\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\\
Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
a + 2b = 0,15
\end{array} \right.\\
 \to a = b = 0,05\\
 \to {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = a = 0,05mol\\
 \to {m_{CaC{O_3}}} = 5g
\end{array}\)

5,

Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng của khí clo phản ứng

\(\begin{array}{l}
2Al + 3C{l_2} \to 2{\rm{A}}lC{l_3}\\
{m_{C{l_2}}} = 4,26g\\
 \to {n_{C{l_2}}} = 0,06mol\\
 \to {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{C{l_2}}} = 0,04mol\\
 \to {m_{Al}} = 1,08g
\end{array}\)

6,

\(\begin{array}{l}
2{\rm{A}}l + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = 0,3mol\\
 \to {n_{{H_2}}} = 1,5{n_{Al}} = 0,45mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 10,08l
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm