Hòa tan 2,84 (g) hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư được 0,672 (l) CO2 đktc. Biết kim loại này có số mol gấp đôi số mol kim loại kia. tim 2 kim loại
2 câu trả lời
Đáp án:
Mg và Ca hoặc Mg và Fe
Giải thích các bước giải:
muối cacbonat có dạng RCO3
RCO3 + 2HCl -> RCl2 + CO2 + H2O
Ta có: nCO2=0,672/22,4=0,03 mol=nRCO3
-> M RCO3=2,84/0,03=94,67 -> MR=94,67-60=34,67
-> Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là Be (9) hoặc Mg (24)
Ta có: mR=34,67.0,03=1,04 gam
Vì 2 muối có tỉ lệ mol là 1:2 nên số mol của 2 muối là 0,01 và 0,02
TH1: 1 kim loại là Be
Nếu số mol là 0,01 -> m kim loại còn lại=1,04-0,01.9=0,95 -> M=47,5 (loại
Nếu số mol là 0,02 -> m kim loại còn lại=1,04-0,02.9=0,86 -> M =86 (loại)
TH2: 1 kim loại là Mg
Nếu số mol là 0,01 -> M kim loại còn lại=40 -> Ca
Nếu số mo là 0,02 -> M kim loại còn lại=56 -> Fe
Gọi hai muối cacbonat là $ACO_3$, $BCO_3$
$ACO_3+2HCl\to ACl_2+CO_2+H_2O$
$BCO_3+2HCl\to BCl_2+CO_2+H_2O$
$n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$
$\to n_{ACO_3}+n_{BCO_3}=n_{CO_2}=0,03(mol)$
Mà $n_{ACO_3}=2n_{BCO_3}$
$\to n_{ACO_3}=0,02(mol); n_{BCO_3}=0,01(mol)$
$\to 0,02(M_A+60)+0,01(M_B+60)=2,84$
$\to 2M_A+M_B=104$
$\to M_A=40(Ca), M_B=24(Mg)$ hoặc $M_A=24(Mg), M_B=56(Fe)$
Vậy hai KL là $Ca, Mg$ hoặc $Fe, Mg$