Hòa tan 2,8 g CaO vào H2O ta thu được dd A. a/ cho 1,68 l khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dd A . Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành. b/Nếu cho khí CO2 sục qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 g kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 tham gia PƯ .( các thể tích khí đo ở dktc)
1 câu trả lời
Đáp án:
a) m = 2,5 g
b) VCO2 =0,224 (l) hoặc V = 2,016 (l)
Giải thích các bước giải:
a) nCaO = 2,8:56 = 0,05 (mol)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,05 ---> 0,05 (mol)
Vậy dd A thu được chứa Ca(OH)2:0,05 (mol)
a) nCO2(đktc) = 1,68:22,4 = 0,075 (mol)
Ta có: \(1 < {{nCO2} \over {nCa(OH)2}} = {{0,075} \over {0,05}} = 1,5 < 2\)
=> phản ứng tạo 2 muối. Cả CO2 và Ca(OH)2 cùng phản ứng hết.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
x ---> x ---> x (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ----> Ca(HCO3)2
2y --->y --> y (mol)
có hệ:
\(\left\{ \matrix{
nCO2 = x + 2y = 0,075 \hfill \cr
nCa(OH)2 = x + y = 0,05 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,025 \hfill \cr
y = 0,025 \hfill \cr} \right.\)
=> nCaCO3 = x = 0,025 (mol) => mCaCO3 = 0,025.100 = 2,5 (g)
b) nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 (mol) < nCa(OH)2 = 0,05 (mol)
Do vậy có thể xảy ra 2 TH
TH1: phản ứng chỉ tạo kết tủa CaCO3. CO2 pư hết, Ca(OH)2 dư. Tính toán theo CaCO3
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,01 <--- 0,01 (mol)
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,01 (mol) => VCO2 (đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
TH2: phản ứng tạo cả 2 muối, cả CO2 và Ca(OH)2 đều phản ứng hết
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,01 <---0,01 <--- 0,01 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ----> Ca(HCO3)2
0,08 <--- (0,05-0,01) (mol)
=> Tổng mol CO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 (mol)
=> VCO2 (đktc) = 0,09.22,4 =2,016 (l)