Write the letter A, B, C or D in the blank to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences, then correct it. Question 25: If I don’t have to travel on business, I won’t cook breakfast for my children. A, have B. for C. won’t D. on => Mistake: => Correction: Question 26: My mother needed some clove of garlic, so I went to the market and buy them for her. A, them B. the C. so D. clove => Mistake: => Correction: Question 27: The temple is one of the most famous and iconic landmarks in the Japan. A, landmarks B. the C. of D. most => Mistake: => Correction:
2 câu trả lời
`25.` won't => will
`-` Câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + will + V-inf
`26.` clove => cloves (Tỏi đếm được nên thêm "s")
`27.` the Japan => Japan
`-` Trước tên nước KHÔNG CẦN mạo từ.
$25.$ $C.$ won't $→$ will.
- Sửa lại để đúng với ngữ cảnh hơn.
- Câu điều kiện loại $I$: If + S + V (s/es), S + will + V.
+ Diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại.
- "Nếu tôi không phải đi công tác, tôi sẽ nấu bữa sáng cho những đứa con của mình".
$26.$ $D.$ clove $→$ cloves.
- Vì ta có: some + Danh từ đếm được/ Danh từ không đếm được.
+ Thường được dùng trong câu khẳng định.
- Do "tép tỏi" có thể đếm được.
$→$ Thêm "s" sau "clove".
$27.$ $B.$ the (Japan) $→$ Japan (Bỏ "the" trước Japan).
- Trước tên một địa danh, như ở đây là đất nước Nhật Bản thì ta không sử dụng bất kì mạo từ nào.