Hoà tan 12,8gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 đặc thu 8,96 lít (đktc) khí NO2. Tên của X là: A. Fe B. Zn C. Mg D. Cu
2 câu trả lời
Đáp án: $D$
Giải thích các bước giải:
$n_{NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
Đặt $n$ là hoá trị của $X$
Bảo toàn e: $n.n_X=1.n_{NO_2}$
$\to n_X=\dfrac{0,4}{n}(mol)$
$\to M_X=\dfrac{12,8n}{0,4}=32n$
Với $n=2\to M_X=64(Cu)$
Đáp án:
`D.Cu`
Giải thích các bước giải:
Giả sử kim loại `X` có hóa trị tương ứng là `:n`
`n_{NO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
$\xrightarrow[]{\text{Bảo toàn electron}:}n.n_{X}=n_{NO_2}$
` \to n.n_{X}=0,4 \to n_{X}=\frac{0,4}{n}(mol)`
`M_{X}=\frac{12,8}{\frac{0,4}{n}}=32.n`$(g/mol)$
`n=2 \to M_{X}=64`$(g/mol)$
` \to X` là Đồng `(Cu)`