Hòa tan 12,8 gam Cu kim loại trong 150 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 2M.Sau phản ứng kết thúc thu được V khí NO duy nhất(đktc) Tính V?
2 câu trả lời
Đáp án:
Đáp số : 380ml
Giải thích các bước giải:
nCu=0,075mol
nH+=2nH2SO4+nHNO3=0,12+2.0,06=0,24mol
nNO3−=0,12mol
3Cu+8H++2NO3−→3Cu2++2NO+4H2O
Ta có:
nCu3<nH+8<nNO3−2 → Cu phản ứng hết, H+ dư
nH+(pu)=83nCu=0,2mol⇒nH+(du)=0,04mol
⇒Y:H+(0,04mol);Cu2+(0,075mol),NO3−(0,07mol)
Thêm NaOH vào Y có các PT sau:
OH−+H+→H2O
2OH−+Cu2+→Cu(OH)2
⇒nNaOH(min)=nH++2nCu2+=0,04+0,075.2=0,19mol
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\( {\text{V }}= 2,9867{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(3Cu + 8{H^ + } + 2N{O_3}^ - \xrightarrow{{}}3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HN{O_3}}} = 0,15.1 = 0,15{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 + 0,3.2 = 0,75{\text{ mol > 4}}{{\text{n}}_{N{O_3}^ - }}\)
Vậy \(H^+\) dư so với \(NO_3^-\)
Ta có:
\(\frac{3}{2}{n_{N{O_3}^ - }} > {n_{Cu}}\) nên \(NO_3^-\) dư
\( \to {n_{NO}} = \frac{2}{3}{n_{Cu}} = \frac{{0,4}}{3}{\text{ mol}} \to {\text{V = }}{{\text{V}}_{NO}} = \frac{{0,4}}{3}.22,4 = 2,9867{\text{ lít}}\)