Hidrocacbon E được dùng làm dung môi trong việc chiết hoạt chất từ thảo dược tại các cơ sở sản xuất thuốc điều trị bệnh. Khi đốt cháy E, dẫn sản phẩm qua bình (I) chứa H2SO4 đặc nguội, bình (II) chứa dung dịch nước vôi dư mắc nối tiếp, thấy bình (I) tăng 10,08 gam; bình (II) có 48 gam kết tủa. Xác định CTPT của E?

1 câu trả lời

Đáp án:

\({C_6}{H_{14}}\)

Giải thích các bước giải:

Bình (I) tăng chính là khối lượng của nước 

\(\begin{array}{l}
{m_{{H_2}O}} = 10,08g\\
 \to {n_{{H_2}O}} = 0,56mol
\end{array}\)

Bình (II): 

\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{m_{CaC{O_3}}} = 48g\\
 \to {n_{CaC{O_3}}} = 0,48mol\\
 \to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,48mol\\
 \to {n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}
\end{array}\)

Suy ra E là ankan 

\(\begin{array}{l}
 \to {n_E} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,56 - 0,48 = 0,08mol\\
 \to C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}} = 6\\
 \to {C_6}{H_{14}}
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm