hidro hóa hoàn toàn m gam hh X gồm 1 số triglixerit cần 0,09 mol H2(xt Ni) thu được hh Y. Đun nóng toàn bộ Y với dd NaOH vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn thu được glixerol và hh Z gồm các muối. Đốt cháy Z hoàn toàn cần 3,78 mol O2 thu được Na2CO2, 5,09 mol hh gồm CO2 và H2O. Tìm m
1 câu trả lời
Đáp án:
m=43,2 gam
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Y\)
\(Y + NaOH\xrightarrow{{}}glixerol + Z\)
Z gồm các muối có dạng \({C_n}{H_{2n + 1}}COONa\)
\({C_n}{H_{2n + 1}}COONa + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{}}0,5N{a_2}C{O_3} + (n + 0,5)C{O_2} + (n + 0,5){H_2}O\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,09}}{2} = 2,545{\text{ mol}}\)
Gọi số mol Z là x, suy ra số mol của \(N{a_2}C{O_3}\) là 0,5x.
Bảo toàn nguyên tố O:
\(2{n_Z} + 2{n_{{O_2}}} = 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to 2x + 3,78.2 = 0,5x.3 + 2,545.2 + 2,545 \to x = 0,15\)
BTKL:
\({m_Z} + {m_{{O_2}}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \to {m_Z} = 0,5x.106 + 2,545.44 + 2,545.18 - 3,78.32 = 44,78{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = {n_Z} = 0,15{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = \frac{1}{3}{n_{NaOH}} = 0,05{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_Y} + {m_{NaOH}} = {m_Z} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} \to {m_Y} = 44.78 + 0,05.92 - 0,15.40 = 43,38{\text{ gam}}\)
\({m_X} + {m_{{H_2}}} = {m_Y} \to {m_X} = {m_Y} - {m_{{H_2}}} = 43,38 - 0,09.2 = 43,2{\text{ gam = m}}\)