Hh X chứa chất Y (C3H9O3N) và chất X (C2H8O3N2) có tỉ lệ MOL 1:1. Đun nóng 25,8g hh X với 400ml dd chứa KOH 1M cô cạn dd sau thu được m gam rắn khan và hh khí T gồm 2 amin đều đơn chức, không là đồng phân của nhau. Giá trị m
2 câu trả lời
Đáp án: $m=34,76g$
Giải thích các bước giải:
$n_X=n_Y= x(mol)$
$\Rightarrow 107x+108x=25,8$
$\Leftrightarrow x=0,12$
T gồm 2 amin đồng đẳng.
X: $HOCH_2COONH_3CH_3$
Y: $CH_3CH_2NH_3NO_3$
$n_{KOH}=0,4(mol)>n_X+n_Y$
$\Rightarrow$ dư KOH
T gồm $CH_3NH_2$ và $C_2H_5NH_2$
Chất rắn gồm $HOCH_2COOK$ (0,12 mol), $KNO_3$ (0,12 mol), $KOH$ ($0,4-0,12.2=0,16$ mol)
$\Rightarrow m=0,12.114+0,12.101+0,16.56=34,76g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_X = n_Y = a(mol)$
$\to 107a + 108a = 25,8$
$\to a = 0,12$
Công thức cấu tạo của Y : $HO-CH_2COONH_3CH_3$
Công thức câu tạo của X : $C_2H_5NH_3NO_3$
$HO-CH_2COONH_3CH_3 + KOH \to HO-CH_2COOK + CH_3NH_2 + H_2O$
$C_2H_5NH_3NO_3 + KOH \to C_2H_5NH_2 + KNO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{KOH\ pư} = n_X + n_Y = 0,24(mol)$
$\to n_{KOH\ dư} = 0,4 - 0,24 = 0,16(mol)$
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm :
$KOH\ dư : 0,16\ mol$
$KNO_3 : 0,12\ mol$
$OH-CH_2COOK : 0,12\ mol$
$\to m = 0,16.56 + 0,12.101 + 0,12.114 = 34,76(gam)$