Hãy phân biệt giúp mình giữa động từ quá khứ, hiện tại, và hiện tại tiếp diễn nhé

2 câu trả lời

$\color{gray}{@Lynhh}$

*HIỆN TẠI ĐƠN

- Hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc thường xuyên xảy ra như 1 thói quen hằng ngày hay diễn tả sụ thật hiển nhiên

- Dấu hiệu nhận pít 

+ always

+ usually

+ often

+ sometimes ...

- Cấu trúc

+ S + V (s,es) + O

- Các đtừ đy với ngôi she/he/it mà có chữ cái tận cùng là " o,x,s,sh,ch" thỳ thêm "es" vào đtừ

  - S + don't/doesn't + V + O

  ? Do/does + S + V + O?

-> Yes, S + do/does

     No, S + don't/doesn't

  WH + do/does + S + V + O?

-> S + V (s,es) +O

*HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt

- Dấu hiệu nhận pít

+ now

+ at the moment

+ at present

+ right now ...

- Cấu trúc

 + S + am/is/are + V-ing

 - S + am/is/are + not + V-ing

 ? Am/Is/Are + S + V-ing?

-> Yes, S + be

     No, S + be not

* QUÁ KHỨ ĐƠN

- Quá khứ đơn dùng để diễn tả các hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, k còn liên quan đến hiện tại

- Dấu hiệu nhận pít 

+ yesterday

+ last ... ( last night,... )

+ ... ago ( 2 days ago,... )

+ in ... ( in 2020,... )

+ in the past ...

- Cấu trúc 

1. tobe : was/were ( am/is -> was ; are -> were )

  + S + was/were + N,adj

  - S + wasn't/weren't + N,adj

  ? Was/were + S + N,adj

-> Yes, S + was/were

     No, S + wasn't/weren't

2. đtừ thường

  + S + Ved + O

  - S + didn't + V + O

  ? Did + S + V + O ?

-> Yes, S + did

     No, S + didn't

  Wh + did + S + V + O ?

-> S + Ved + O

                       #Study well <3

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia:

  • I + am
  • You/We/They + are
  • She/He/It + is

I. Cấu Trúc

 

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+

S + V(s/es)
He plays tennis.

S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.

S + do not/ does not + Vinf
She doesn’t play tennis.

S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.

?

Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?

Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

II. Cách sử dụng

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
- We will not believe you unlesswe see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?

2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe …
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

III. Dấu hiệu nhận biết

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month…

- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…

IV. Spelling

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.

- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.
Ex:
- He tries to help her.
- She studies at China.

- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
Ex: come –> coming

- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex:
run –> running
begin –> beginning

- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie –> lying

- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel –> travelling