giúp em vs ạ em cảm ơn Ví dụ 6: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,314 s và biên độ 8 cm. Tính vận tốc của chất điểm khi nó qua vị trí cân bằng và khi nó qua vị trí có li độ 4 cm. Ví dụ 7: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 60cos(4 πt + π/6), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Xác định li độ, vận tốc và gia tốc của chất điểm khi t = 0,25 s. Ví dụ 8: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 40 cm. Khi vật ở vị trí có li độ 10 cm vật có vận tốc 20 π√3 cm/s. Tính tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật? Ví dụ 9: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm, với tần số góc 6 Rad/s. Tính tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật? Ví dụ 10 : Một vật dao động điều hòa, ở thời điểm t1 vật có li đọ x1 = 1 cm, có vận tốc v1 = 20 cm/s. Đến thời điểm t2 vật có li độ x2 = 2 cm và có vận tốc v2 = 10 cm/s. Hãy xác định biên độ, chu kì, tần số và vận tốc cực đại của vật.
1 câu trả lời
`6.`
Vận tốc của chất điểm khi nó qua vị trí cân bằng:
`v_{max}=A\omega=A.\frac{2π}{T}=8.\frac{2π}{0,314}=160(cm//s)`
Vận tốc của chất điểm khi nó qua vị trí có li độ 4 cm:
`v=\pm\omega\sqrt{A^{2}-x^{2}}=\pm\frac{2π}{T}\sqrt{A^{2}-x^{2}}=\pm\frac{2π}{0,314}\sqrt{8^{2}-4^{2}}=138,63(cm//s)`
`7.`
Khi t=0,25(s) thì
`x=60cos(4πt+π/6)=60cos(4π.0,25+π/6)=-30\sqrt{3}(cm)`
`v=60cos(4πt+\frac{π}{6}+\frac{π}{2})=60cos(4π0,25+\frac{π}{6}+\frac{π}{2})=30(cm//s)`
`a=-\omega^{2}x=(4π)^{2}.(-30)\sqrt{3}=-8313,84(cm//s^{2})`
`8.`
`A=\frac{L}{2}=\frac{40}{2}=20(cm)`
Tần số góc:
`\omega=\frac{v}{\sqrt{A^{2}-x^{2}}}=\frac{20π\sqrt{3}}{\sqrt{20^{2}-10^{2}}}=2π(rad//s)`
Tốc độ cực đại của vật:
`v_{max}=A\omega=20.2π=40π(cm//s)`
Gia tốc cực đại của vật:
`a_{max}=A\omega^{2}=20.(2π)^{2}=800(cm//s^{2})`
`9.`
`A=\frac{L}{2}=\frac{10}{2}=5(cm)`
Tốc độ cực đại của vật:
`v_{max}=A\omega=20.6=120(cm//s)`
Gia tốc cực đại của vật:
`a_{max}=A\omega^{2}=20.6^{2}=720(cm//s^{2})`
`10.`
Ta có:
`A^{2}=x_{1}^{2}+\frac{v_{1}^{2}}{\omega^{2}}=x_{2}^{2}+\frac{v_{2}^{2}}{\omega^{2}}`
`=>\omega=\sqrt{\frac{v_{2}^{2}-v_{1}^{2}}{x_{1}^{2}-x_{2}^{2}}}=\sqrt{\frac{10^{2}-20^{2}}{1^{2}-2^{2}}}=10(rad//s)`
Biên độ dao động là:
`A=\sqrt{x_{1}^{2}+\frac{v_{1}^{2}}{\omega^{2}}}=\sqrt{1^{2}+\frac{20^{2}}{10^{2}}}=\sqrt{5}(cm)`
Chu kì dao động của vật:
`T=\frac{2π}{\omega}=\frac{2π}{10}=\frac{π}{5}(s)`
Tần số dao động của vật:
`f=\frac{1}{T}=\frac{1}{\frac{π}{5}}=\frac{5}{π}(Hz)`
Vận tốc cực đại của vật:
`v_{max}=A\omega=\sqrt{5}.10=22,36(cm//s)`