GIÚP EM CÂU B VỚI ẠA,EM CẦN GẤPPPP Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì thu được 104,25g tinh thể hiđrat hoá. a) Cho biết tên kim loại. b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó.

2 câu trả lời

Đáp án:

 Kim loại là `Fe`

CTHH : `FeSO_{4}7.H_2O`

Giải thích các bước giải:

Gọi kim loại hóa trị `II` là `R`

Phương trình hóa học :

`R + H_2SO_4 -> RSO_4 + H_2`

`n_{H_2} = {8,4}/{22,4} = 0,375(mol)`

Theo phương trình : `n_R = n_{H_2} = 0,375(mol)`

`=> M_R = m/n = {21}/{0,375} = 56`$(g/mol)$
`=> R` là kim loại sắt `(Fe)`

`=>` CTHH muối sunfat : `FeSO_4`

Đặt CTTQ của muối hidrat hóa là: `FeSO_{4}n.H_2O`

Theo phương trình : `n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,375(mol)`

`-> n_{FeSO_{4}nH_2O} = n_{FeSO_4} = 0,375(mol)`

`-> M_{FeSO_{4}nH_2O} = m/n = {104,25}/{0,375} = 278`$(g/mol)$

`=> 56 + 32 + 16.4 + n.18 = 278`

`=> x = 7`

CTHH : `FeSO_{4}7.H_2O`

 

`Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a) 

`A + H_2SO_4 → ASO_4 + H_2` 

`n_{H_2}` = $\frac{8,4}{22,4}$ = 0,375 mol 

`n_A` = `n_{H_2}` = 0,375 mol 

`M_A` = $\frac{21}{0,375}$ = 56 g/mol 

→ A là Fe 

b) 

`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2` 

`n_{FeSO_4}` = `n_{H_2}` = 0,375 mol 

Gọi CTHH của muối là `FeSO_4.xH_2O` 

`M_{FeSO_4.xH_2O}` = $\frac{104,25}{0,375}$ = 278g /mol 

<=> `56 + 32 + 4 . 16 + x . 18 = 278` g/mol

<=> `x` =  (278 - 56 - 32 - 4 . 16)  : 18 =  7 

→ CTHH là `FeSO_4`.`7H_2O` 

Chúc bạn học tốt #aura

Câu hỏi trong lớp Xem thêm