GIÚP EM BÀI NÀY VỚI Ạ T gồm hỗn hợp peptit X và Y mạch hở, đều được tạo bởi glyxin và alanin, có tỉ lệ mol tương ứng 8:7. Đốt cháy hết lượng X hoặc Y trên đều cùng mol CO2. Tổng số oxi trong X và Y là 15; X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 5. Số H trong X và Y hơn kém bao nhiêu? A. 1 B. 7 C. 3 D. 5

1 câu trả lời

Đáp án:

 C

Giải thích các bước giải:

 Giả sử số mol của \(X\) là 8 mol; số mol của \(Y\) là 7 mol/

Gọi công thức của \(X\) là:

\(Gl{y_x}Al{a_y}\)

Gọi công thức của \(Y\) là:

\(Gl{y_a}Al{a_b}\)

Số \(C\) của \(X\) là : \(2x+3y\).

Số \(C\) của \(Y\) là: \(2a+3b\).

Đốt cháy lượng \(X\) hoặc \(Y\) trên đều thu được cùng số mol \(CO_2\).

Bảo toàn \(C\).

\({n_{C{O_2}}} = 8.(2x + 3y) = 7.(2a + 3b)\) (*)

Tổng số \(O\) của \(X\) là : \(x+y+1\).

Tổng số \(O\) của \(Y\) là \(a+b+1\).

\( \to x + y + 1 + a + b + 1 = 15 \to x + y + a + b = 13\)

Số liên kết peptit của \(X\) là \(x+y-1\).

Số liên kết của \(Y\) là \(a+b-1\).

\( \to x + y - 1 \geqslant 5 \to x + y \geqslant 6\)

\( \to a + b - 1 \geqslant 5 \to a + b \geqslant 6\)

Giải được nghiệm nguyên là:

\(x+y=6; a+b=7\)  hoặc \(x+y=7; a+b=6\)

TH1: \(x+y=6; a+b=7\).

Ta có: \(12 \leqslant 2x + 3y \leqslant 18\)

\(14 \leqslant 2a + 3b \leqslant 21\)

Thay vào (*) giải được nghiệm nguyên là \(2x+3y=14; 2a+3b=16\).

Giải được: \(x=4; y=2; a=5; b=2\)

\(X\) là \(Gly_4Ala_2\).

\(Y\) là \(Gly_5Ala_2\).

Số \(H\) của \(X\) là \(5.4+7.2-2.5=24\)

Số \(H\) của \(Y\) là \(5.5+7.2-2.6=27\)

Do vậy hơn kém nhau 3 \(H\)

TH2: \(x+y=7; a+b=6\)

\(12 \leqslant 2a + 3b \leqslant 18\)

\(14 \leqslant 2x + 3y \leqslant 21\)

Giải được nghiệm nguyên \(2x+3y=14; 2a+3b=16\).

Giải được: \(x=7; y=0; a=2;b=4\).

Vì \(y=0\) nên loại.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm