Giải thích lời giải dưới hộ mình ạ, họ giải tắt quá. Đề : Hỗn hợp X gồm `CH3COOH`, `CH_2=CHCOOC_3H_7`, `CH_2=C(COOCH_3)_2`, `CH_3OOC-C≡C-COOH` và `(C_{17}H_{33}COO)_3C_3H_5` . Đốt cháy hoàn toàn `x` mol `X` cần dùng `1,89` mol `O_2`, sản phẩm cháy gồm `CO_2` và `H_2O` được dẫn qua bình đựng dung dịch `H_2SO4` đặc, dư thấy khối lượng bình tăng `22,32` gam. Hiđro hóa hoàn toàn `x` mol `X` cần dùng `0,25` mol `H_2` (Ni, t°). Giá trị của x là: Lời giải: Ta thêm 0,25 `H_2` vào `X` để làm no hỗn hợp. Quy đổi : `CH_2` : `y` ; `H_2`: `x` ; `COO` `=> nO_2` mới `= 1,89 +0,125 = 2,015` Ta có hệ: $\left \{ {{BT H: x+ y=1,49} \atop {BT e: 2x+6y=2,015.4}} \right.$ $\left \{ {{x=0,22} \atop {y=1,27}} \right.$ Đáp án: `x= 0,22` (mol) * vì sao quy đổi như thế chỗ nO2 mới là gì và tính như nào (1,89 ở đâu ?) và chỗ hệ BT H và BT e . mình cảm ơn

1 câu trả lời

- Dồn chất: (như hình)

- $n_{O_2}$ mới là số mol oxi cần để đốt hỗn hợp $X$ sau khi làm no.

+ đốt $X$ ban đầu cần $1,89$ mol $O_2$

+ đốt thêm $0,25$ mol $H_2$ cần $0,125$ mol $O_2$

$\to $ tổng cần $1,89+0,125$ mol oxi 

- Bảo toàn $H$: 

Nếu đốt $X$ chưa làm no, thu được $\dfrac{22,32}{18}=1,24(mol)$ $H_2O$

Nếu đốt $X$ làm no, thu được $1,24+0,25=1,49$ mol $H_2O$

Do đó có phương trình bảo toàn $H$: $x+y=1,49$

- Bảo toàn e: 

$C$ trong $COO$ không đổi số oxi hoá $+4$

$C$ trong $CH_2$ là $-2$, lên $+4$ cần nhường $6e$

$H$ trong $H_2$ là $0$, lên $+1$ cần nhường $1e$. Phân tử $H_2$ nhường $2e$.

$O_2$ nhận $4e$ xuống $-2$.

$\to 6n_{CH_2}+2n_{H_2}=4n_{O_2\text{mới}}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm