giải các pt sau A 3x+15=0 B 3(x+1)=2-6x C 5/x-3+4/x+3=x-5/x^2-9 D (x+5)*(2x-3)=0 E x-3/5=3-2x/3 F 5x-2/3=5-3x/6+1
1 câu trả lời
a) 3x+15=0
⇔ 3x = -15
⇔ x = -5
Vậy phương trình có tập nghiệm S= {-5}
b) 3(x+1)=2-6x
⇔ 3x +3 = 2 -6x
⇔ 3x +6x = 2-3
⇔ 9x = -1
⇔ x = $\frac{-1}{9}$
Vậy phương trình có tập nghiệm S= {$\frac{-1}{9}$ }
c) $\frac{5}{x-3}$ + $\frac{4}{x+3}$ = $\frac{x-5}{x^{2}-9}$ (ĐK: x≠ 9 )
⇔ $\frac{5(x+3)}{(x-3)(x+3)}$ + $\frac{4(x-3)}{(x+3)(x-3)}$ = $\frac{x-5}{(x-3)(x+3)}$
⇔ $\frac{5x+15)}{(x-3)(x+3)}$ + $\frac{4x-12}{(x+3)(x-3)}$ = $\frac{x-5}{(x+3)(x-3)}$
⇒ 5x+15 +4x-12 = x-5
⇔ 5x +4x -x = -5 +12 - 15
⇔ 8x = -8
⇔ x = -1
Vậy phương trình có tập nghiệm S= {-1 }
d) (x+5).(2x-3)=0
⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x+5=0\\2x-3=0\end{array} \right.\)
⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=-5\\x=\frac{3}{2}\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S= { x =-5 , $\frac{3}{2}$ }
e) $\frac{x-3}{5}$ = $\frac{3-2x}{3}$
⇔ 3(x-3) = 5(3-2x)
⇔ 3x -9 = 15 -10x
⇔ 13x = 24
⇔ x = $\frac{24}{13}$
Vậy phương trình có tập nghiệm S= { $\frac{24}{13}$ }
f) $\frac{5x-2}{3}$ = $\frac{5-3x}{6}$ +1
⇔ $\frac{10x-4}{6}$ = $\frac{5-3x}{6}$ + $\frac{6}{6}$
⇔ 10x- 4 = 5- 3x +6
⇔ 13x = 15
⇔ x= $\frac{15}{13}$
Vậy phương trình có tập nghiệm S= { $\frac{15}{13}$ }