giả sử gen ở sinh vật nhân thực có 9 đoạn exon và 8 đoạn intron xen kẽ nhau. Trung bình mỗi mạch của đoạn exon và intron đều có số Nu là 100Nu. Khi gen này phiên mã 5 lần. Hãy tính: a)Số rinu môi trường cung cấp cho gen phiên mã b) số bộ ba trên phân tử ARN trưởng thành là bao nhiêu c) cho biết tối đa có bao nhiêu loại phân tử ARNm trưởng thành được tạo ra từ gen đó? d) Giả sử tỉ lệ từng loại Nu trên 1 mạch của gen là A:T:G:X=1:2:3:4. Hãy xác định tỉ lệ từng loại riNu trên phân tử ARN sơ khai
2 câu trả lời
Số Nu của gen là
17x200=3400 NU
a, Phiên mã ở sinh vật nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các êxon (mang thông tin mã hóa axit amin) và intron (không mang thông tin mã hóa axit amin).Các intron được loại bỏ để tạo ra mARN trưởng thành chỉ gồm các êxon tham gia quá trình dịch mã.
Số Nu cung cấp cho quá trình phiên mã là 5x1700=8500 Nu
Số Nu trên mARN trưởng thành là 9x100=900 Nu
Số bộ ba là 900:3=300
Có tối đa 6! loại mARN trưởng thành tạo thành từ gen đó
Gen có mạch 1 :
A1:T1:G1:X1=1:2:3:4 suy ra T1=2A1, G1=3A1, X1=4T1
Vậy 10A1=1700 suy ra A1=170=mU , T1=340=mA , G1=420=mX, X1=680=mG
mU=10% , mA=20% , mX=30% , mG=40%
a, Số nucleotit của ARN là: 100 x (9 + 8) = 1700
Số ribonucleotit môi trường cung cấp: 1700 x 5 = 8500
b, Số nucleotit trên ARN trường thành: 100 x 9 = 900
Số bộ ba: 900 : 3 = 300
c, Số loại phân tử mARN trường thành được tạo thành: (8 - 2)! = 6! (trừ đi đoạn exon đầu và cuối cố định)
d, Theo bài ra ta có:
$\frac{A}{1}$ = $\frac{T}{2}$ = $\frac{G}{3}$ = $\frac{X}{4}$ = $\frac{A+T+G+X}{1+2+3+4}$ = $\frac{100%}{10}$ = 10%
A = 10% = Um; T = Am = 10 x 2 = 10%;
G = Xm = 10% x 3 = 30%; X = Gm = 10% x 4 = 40%