Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.
2 câu trả lời
Đáp án:
2881
Giải thích các bước giải:
– Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
NA = 4080×2/3.4 = 2400.
A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5.
– Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X.
– Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1
=> Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.
=> Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881.
Đáp án:
Tổng số Nu của gen:
N=40803,4×2=2400 (Nu)
Số Nu mỗi loại của gen:
A=T=30%N=720 (Nu)
G=X=24002–720=480 (Nu)
⇒ A/G = 1,5
ĐB không làm thay đổi CD gen nhưng làm thay đổi tỉ lệ A/G = 1,498
ĐB thay thế x cặp A – T bằng x cặp G – X
=(720−x)/(480+x)=1,489→x=2
Số LKH của gen A: HA = 2 × A + 3 × G = 2 × 720 + 3 × 480 = 2880 LK
Số LKH của gen a: Ha = HA – 2x + 3x = 2880 – 2 × 2 + 3 × 2 = 2882 LK