f1 chứa hai cặp gen dị hợp nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng. Cặp gen dị hợp thứ nhất có 1650 A và 1350 G . Cặp gen thứ hai có 675 A và 852 G. Ở cặp gen thứ nhất số G gen trội bằng 50% số X gen lặn . Ở cặp gen dị hợp thứ hai gen lặn có số lượng từng loại Nu bằng nhau. Các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau . Cho f1 tự thụ phấn được f2. a) Xác định chiều dài mỗi gen . b)Xác định số lượng từng loại Nu và tỉ lệ phần trăm của mỗi gen. c) Xác định số lượng từng loại Nu của toàn bộ các gen nói trên có trong mỗi hợp tử f2 ở trạng thái chưa nhân đôi.

1 câu trả lời

Đáp án:

a) * Cặp gen Aa:

Ta có: A(gen a) = T(gen a)

Mà, theo đề bài:

A(gen A)= 50% . A(gen a)

=> A(gen a )= 2.A(gen A)

Mà: A(cặp Aa)= 1350 (Nu)

<=> A(gen A) + A(gen a)= 1350

<=> A(gen A)+ 2.A(gen A)= 1350

<=> 3. A(gen A)= 1350

=> A(gen A)= 1350/3 =450 (Nu)

=> T(gen A)= A(gen A)= 450 (Nu)

=> A(gen a)= T(gen a)= 2.A(gen A)= 2.450= 900 (Nu)

Số nu loại A và T của gen a hơn gen A là:

900 x 2 - 450 x 2= 900 (Nu)

Vì, cặp gen Aa có chiều dài 2 gen A và a bằng nhau nên tổng số nu của gen A cũng bằng tổng số nu của gen a.

=> Số nu loại G và X của gen A hơn gen a là: 900 (Nu)

Số nu mỗi loại gen A:

A(gen A)= T(gen A)= 450 (Nu)

G(gen A)= X (gen A)= (1650 x 2 +900):2 :2= 1050 (Nu)

Số nu mỗi loại gen a:

A(gen a)= T(gen a)= 900(Nu)

G(gen a)= X (gen A)= (450+1050) - 900= 600(Nu)

* Cặp gen Bb:

N(cặp Bb)= 2.N(gen B) (Do 2 gen dài bằng nhau thì số nu bằng nhau)

<=> N(cặp Bb)= 2. A(cặp Bb) + 2.G(cặp Bb)= 2. 675 + 2. 825= 3000 (Nu)

Số nu mỗi gen:

N(gen B)= N(gen b)= 3000/2= 1500(Nu)

Số nu mỗi loại gen b:

A(gen b)= T(gen b)= G(gen b)= X(gen b)= N(gen b)/4 = 1500/4 = 375(Nu)

Số nu mỗi loại gen B:

A(gen B)= T(gen B)= 675-375= 300(Nu)

G(gen B)= X(gen B)= 825 - 375= 450(Nu)

b) Số lượng từng loại nu của hợp tử:

A(hợp tử)= T(hợp tử)= A(cặp Aa) + A(cặp Bb)= 1650 + 675= 2325(Nu)

G(hợp tử)= X(hợp tử)= G(cặp Aa) + G(cặp Bb)= 1350 + 825= 2175 (Nu)

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm