Electron đang chuyển động với vận tốc V0 = 4.106m/s thì đi vào điện trường đều E = 9.102V/m. Mô tả chuyển động của electron trong các trường hợp sau: a) vecto v0 cùng phương, ngược chiều vecto E. b) vecto v0 cùng phương, cùng chiều vecto E. c) vecto v0 vuông góc vecto E.
1 câu trả lời
Đáp án:
a. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(1,{58.10^{14}}m/{s^2}\)
b. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc - \(1,{58.10^{14}}m/{s^2}\)
c. Vật chuyển động tròn đều bán kính quỹ dạo 0,1m
Giải thích các bước giải:
Lực tác dụng lên elctron
\[\overrightarrow F = - e\overrightarrow E \]
F và E ngược chiều nhau
Chọn chiều + là chiều chuyển động
a. F cùng chiều vận tốc nên vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
\[a = \frac{F}{m} = \frac{{\left| { - e} \right|E}}{m} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.9.10}^2}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} = 1,{58.10^{14}}m/{s^2}\]
b. F ngược chiều vận tốc nên vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc
\[a = \frac{{ - F}}{m} = - \frac{{\left| { - e} \right|E}}{m} = \frac{{ - 1,{{6.10}^{ - 19}}{{.9.10}^2}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} = - 1,{58.10^{14}}m/{s^2}\]
c. Vật chuyển động tròn đều với bán kính
\[\begin{array}{l}
a = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{F}{m}\\
\Rightarrow R = {v^2}.\frac{m}{F} = {\left( {{{4.10}^6}} \right)^2}.\frac{1}{{1,{{58.10}^{14}}}} = 0,1m
\end{array}\]