Dung dịch X chứa hỗn hợp HCl và H2SO4. Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 4,66g kết tủa Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với AgNO3 thấy tạo thành 2,87g kết tủa. a) Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X b) cần dùng bao nhiêu ml dung NaOH 0,2M để trung hòa 50ml dung dịch X.
1 câu trả lời
Đáp án: a)HCl ---> 0,4M
H2SO4 ---> 0,4M
b)tổng số mol NaOH cần dùng để trung hòa 50 ml dd X là 0,06 mol
thể tích dd NaOH 0,5M cần dùng là 0,12 lít (120 ml)
Giải thích các bước giải:
a)
dd X chứa HCl và H2SO4
50 ml dd X tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa
=> kết tủa đó là AgCl
số mol AgCl là 0,02 mol
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
số mol HCl = số mol AgCl = 0,02 mol
50 ml dd X tác dụng với BaCl2 dư tạo kết tủa
=> kết tủa đó là BaSO4
số mol BaSO4 là 0,02 mol
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2HCl
số mol BaSO4 = số mol H2SO4 = 0,02 mol
trong 50 ml dd X chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol H2SO4
=> nồng độ mol của các axit:
HCl ---> 0,4M
H2SO4 ---> 0,4M
b)
trung hòa 50 ml dd X chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol H2SO4
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
số mol NaOH = số mol HCl = 0,02 mol
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
số mol NaOH = 2 lần số mol H2SO4 = 0,04 mol
=> tổng số mol NaOH cần dùng để trung hòa 50 ml dd X là 0,06 mol
thể tích dd NaOH 0,5M cần dùng là 0,12 lít (120 ml)