Dung dịch D chứa m gam Ca(OH)2. Nếu hấp thụ 1,12lít CO2 thủ a gam kết tủa. Nếu hấp thu 7,84 lít CO2 vào D cũng thu được gam kết tủa. Giá trị m?
2 câu trả lời
Đáp án:
m = 14,8 (g)
Giải thích các bước giải:
TH1: Hấp thụ 1,12 lít CO2 vào m g Ca(OH)2 thu được a g kết tủa
TH2: Hấp thụ 7,84 (l) CO2 vào m g Ca(OH)2 thu được a g kết tủa
→ TH1 CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư
TH2 kết tủa đạt cực đại sau đó tan 1 phần
TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư
nCO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
TH2: Kết tủa đạt cực đại sau đó tan 1 phần:
nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Sau phản ứng nCaCO3 = 0,05 mol
Gọi số mol Ca(OH)2 là x
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x ← x → x
nCaCO3 bị hòa tan là x - 0,05 mol
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x-0,05 → x-0,05
nCO2 = x + x - 0,05 = 0,35 mol
→ x = 0,2 mol
m = mCa(OH)2 = 0,2 . 74 = 14,8 (g)
Đáp án:
TH1: Hấp thụ 1,12 lít CO2 vào m g Ca(OH)2 thu được a g kết tủa
TH2: Hấp thụ 7,84 (l) CO2 vào m g Ca(OH)2 thu được a g kết tủa
→ TH1 CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư
TH2 kết tủa đạt cực đại sau đó tan 1 phần
TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư
nCO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
TH2: Kết tủa đạt cực đại sau đó tan 1 phần:
nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Sau phản ứng nCaCO3 = 0,05 mol
Gọi số mol Ca(OH)2 là x
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO33↓ + H2O
x ← x → x
nCaCO3 bị hòa tan là x - 0,05 mol
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x-0,05 → x-0,05
nCO2 = x + x - 0,05 = 0,35 mol
→ x = 0,2 mol
m = mCa(OH)2 = 0,2 . 74 = 14,8 (g)
Giải thích các bước giải: