Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ (X) (C, H, Cl) thì thu được 448 ml CO2 (đktc); 0,36 gam H2O. Xử lý cũng m gam (A) bằng phương pháp khác thì thu được 2,87 gam AgCl. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 1,98 gam (X) chiếm thể tích hơi bằng với 0,56 gam N2. Giúp mình giải nha, cám ơn.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

Đổi: $448ml=0,448 lít$

$n_{CO_2}=$ `(0,448)/(22,4)` $=0,02mol$

$n_{H_2O}=$ `(0,36)/(18)` $=0,02mol$

$n_{AgCl}=$ `(2,87)/(143,5)` $=0,02mol$

Gọi công thức phân tử của $X$ là $C_xH_yCl_z$

Bảo toàn nguyên tố, ta có:

$n_C=n_{CO_2}=0,02mol$

$n_H=2n_{H_2O}=2.0,02=0,04mol$

$n_{Cl}=n_{AgCl}=0,02mol$

⇒ $x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,02:0,04:0,02$

⇔ $x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=1:2:1$

$CTĐGN$ của $X$ là $(CH_2Cl)_n$

Ta có:

$n_{N_2}=$ `(0,56)/(28)` $=0,02mol$

Ta có tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol

⇔ $n_X=n_{N_2}=0,02mol$

⇔ `(m_X)/(M_X)` $=0,02mol$

⇔ `(1,98)/(M_X)` $=0,02$

⇒ $M_X=$ `(1,98)/(0,02)` $=99g/mol$

⇔ $(12.1+1.2+35,5.1).n=99$

⇔ $49,5.n=99$

⇒ $n=$ `(99)/(49,5)` $=2$

⇒ Công thức phân tử của $X$ là $C_2H_4Cl_2$

Đáp án:

Công thức đơn giản nhất của $\rm X$ là $\rm (CH_2Cl)_n$

Công thức phân tử của $\rm X$ là $\rm C_2H_4Cl_2.$

Giải thích các bước giải:

Đổi $\rm 448ml=0,448l$

$\rm n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\ (mol)$

$\rm n_{H_2O}=\dfrac{0,36}{18}=0,02\ (mol)$

$\rm n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\ (mol)$

Bảo toàn nguyên tố:

$\rm n_C=n_{CO_2}=0,02\ (mol)$

$\rm n_H=2n_{H_2O}=0,04\ (mol)$

$\rm n_Cl=n_{AgCl}=0,02\ (mol)$

Đặt $\rm X$ là $\rm C_xH_Cl_z$

Tỉ lệ: $\rm x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1$

Công thức đơn giản nhất của $\rm X$ là $\rm (CH_2Cl)_n$

Theo đề, thể tích hơi của $\rm X=N_2$

$\rm \to n_{X}=n_{N_2}=\dfrac{0,56}{28}=0,02\ (mol)$

$\rm \to M_{X}=\dfrac{1,98}{0,02}=99\ (g/mol)$

$\rm (12+2+35,5).n=99$

$\rm \to n=2$

Vậy công thức phân tử của $\rm X$ là $\rm C_2H_4Cl_2.$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm