Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm Al, Fe cần 6,72 lít Clo (đktc). Nếu hoà tan hoàn toàn m gam hh X trên trong dd H 2 SO 4 loãng dư thì thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Giá trị m là ? A. 11 (g) B. 8,3 (g) C. 13,9 (g) D. 11,1 (g) Cho 15 gam một amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,4 gam muối khan. X là A. Axit aminoaxetic B. Alanin C. Axit glutamic D. Axit aminocaproic Cho glucozơ lên men thành Ancol etyli C. Dẫn toàn bộ khí CO 2 sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa . Khối lượng glucozơ cần dùng và khối lượng Ancol thu được lần lượt là(biết hiệu suất của qua trình lên men là 80%) A. 225gam, 92 gam, B. 180 gam, 46 gam C. 112,5 gam, 46 gam, D. 144 gam, 36,8 gam, Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,2 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn 7,4(g) một este no, đơn chức cần 7,84 lít oxi ở đkt C. Số đồng phân cấu tạo của Y là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ? A. H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -CH 2 -COOH. B. H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-COOH. C. H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH. D. H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-COOH
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1: $B$
Câu 2: $A$
Câu 3: $C$
Câu 4: (?)
Câu 5: $D$
Câu 6: $B$
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$n_{Cl_2}=0,3(mol)$
$n_{H_2}=0,25(mol)$
Đặt $a, b$ là số mol $Al, Fe$
Bảo toàn e TN1: $3a+3b=0,3.2$
Bảo toàn e TN2: $3a+2b=0,25.2$
$\to a=b=0,1$
Vậy $m=0,1.56+0,1.27=8,3g$
Câu 2:
Đặt $x$ là số mol $NaOH$
$NH_2RCOOH+NaOH\to NH_2RCOONa+H_2O$
$\to n_X=n_{H_2O}=n_{NaOH}=x(mol)$
BTKL: $40x+15=19,4+18x$
$\to x=0,2$
$\to M_X=\dfrac{15}{0,2}=75$ (Glyxin, hay axit aminoaxetic)
Câu 3:
$C_6H_{12}O_6\to 2CO_2+2C_2H_5OH$
$n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1(mol)$
$\to n_{C_6H_{12}O_6\text{pứ}}=0,5(mol); n_{C_2H_5OH}=1(mol)$
Vậy:
$m_{C_2H_5OH}=1.46=46g$
$m_{C_6H_{12}O_6\text{cần dùng}}=0,5.180:80\%=112,5g$
Câu 4:
$n_{CH_3COOC_2H_5}=0,1(mol)$
$n_{NaOH}=0,2(mol)>0,1$
$\to$ dư $NaOH$
Chất rắn gồm: $NaOH$ ($0,1$ mol), $CH_3COONa$ ($0,1$ mol)
$\to m_{\text{rắn}}=0,1.40+0,1.82=12,2g$
Câu 5:
$n_{O_2}=0,35(mol)$
Đặt công thức este là $C_nH_{2n}O_2$
$C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\to nCO_2+nH_2O$
$\to \dfrac{7,4}{14n+32}=\dfrac{0,35}{\frac{3n-2}{2}}$
$\to n=3$
Vậy CTPT este là $C_3H_6O_2$
CTCT: $HCOOC_2H_5; CH_3COOCH_3$
Câu 6:
Đipeptit có 1 liên kết $CONH$ giữa hai mắt xích $\alpha-$aminoaxit.
Chất $NH_2-CH_2-CH_2-COOH$ không phải $\alpha-$aminoaxit ($NH_2$ ở vị trí $\beta$)