Đốt cháy hoàn toàn 7.4 gam este X đơn chức thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc) và 5.4 gam nước. a) Xác định công thức phân tử của X b) Đun 7.4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3.2 gam ancol Y và 1 lượng muối Z. VIẾT CTCT của X Tính khối lượng của Z
2 câu trả lời
Đáp án:
a) C3H6O2
b) CH3COOCH3
mZ = 8,2 (g)
Giải thích các bước giải:
a) nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
nCO2 = nH2O
→ X là este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,3 mol
H: nH = 2nH2O = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO (A)
→ mO (A) = 7,4 - 0,3 . 12 - 0,3 . 1 = 3,2g
→ nO (A) = 3,2 : 16 = 0,2 mol
nX = $\frac{1}{2}$ nO (A) = 0,1 mol
n = $\frac{nC}{nX}$ = 3
CTPT của X: C3H6O2
b) Ancol: ROH
nROH = nX = 0,1 mol
→${M_{ROH}}$ = $\frac{3,2}{0,1}$ = 32
→${M_R}$ = 32 - 17 = 15 → R là CH3
Vậy CTCT của ancol: CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
0,1 → 0,1
mCH3COONa = 0,1 . 82 = 8,2 (g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Dễ thấy nCO2=nH2O
nên este X là este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
meste=mC+mH+mO
= 0,3.12+0,3.2+mO=7,4
=> nO=0,2=> neste=0,1
=> C=nC/neste=3
CTPT X: C3H6O2