Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc). Biết nH2O:nCO2=4:3. Công thức phân tử của X là E ko tính đc o ạ

2 câu trả lời

$n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

$\Rightarrow m_{O_2}=0,4.32=12,8(g)$

Bảo toàn KL: $m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$\Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=12,8+7,6=20,4(g)$

Đặt $(n_{H_2O};n_{CO_2})=(x;y)(mol)$

$\Rightarrow x:y=4:3\Rightarrow x=\dfrac{4}{3}y\Rightarrow 3x-4y=0(1)$

Ta có $m_{CO_2}+m_{H_2O}=20,4$

$\Rightarrow 18x+44y=20,4(2)$

Từ $(1)(2)\Rightarrow \begin{cases}

x=0,4(mol)\\

y=0,3(mol)

\end{cases}$

Bảo toàn nguyên tố C và H: $\begin{cases}

n_H=2n_{H_2O}=0,8(mol)\\

n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)

\end{cases}$

$\Rightarrow n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8}{16}=0,2(mol)$

Đặt CTDGN của X là $C_xH_yO_z$

$\Rightarrow x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,3:0,8:0,2=3:8:2$

Do đó CTDGN của X là $C_3H_8O_2$

Đáp án: CTPT của `X` là `C_3H_8O_2`

 

Giải thích các bước giải:

`n_(H_2O)/n_(CO_2)=4/3=(4x)/(3x)`

`n_(O_2)=(8,96)/(22,4)=0,4mol`

Bảo toàn khối lượng, ta có:

`m_(X)+m_(O_2)=m_(CO_2)+m_(H_2O)`

`<=>7,6+0,4.32=3.x.44+4.x.18`

`->x=0,1mol`

Vậy `n_(CO_2)=0,3mol, n_(H_2O)=0,4mol`

Bảo toàn nguyên tố: `n_(C)=n_(CO_2)=0,3mol`

`n_(H)=2.n_(H_2O)=0,8mol`

Ta có: `m_(C)+m_(H)=0,3.12+0,4.2.1=4,4g`

Vậy trong `X` có chứa nguyên tố `O`:

`m_(O)=7,6-4,4=3,2g`

`->n_(O)=(3,2)/16=0,2mol`

Ta có: `nC:nH:nO=0,3:0,8:0,2=3:8:2`

Vậy CTĐGN  `C_3H_8O_2`

Gọi `a` là số nguyên tử `O` có trong `X`

Bảo toàn nguyên tố `O` ta có:

Trong `O_2, CO_2, H_2O` lần lượt có số nguyên tử `O` là `2:2:1`

`a.0,1+0,4.2=0,3.2+0,4`

`->a=2`

Với `a=2` thì ta được CTPT của `X` là `C_3H_8O_2`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm