đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este no đơn chức mạch hở X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước côi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của x là

2 câu trả lời

$n_{CaCO_3(1)}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol)$

$n_{CaCO_3(2)}=\dfrac{5}{100}=0,05(mol)=n_{Ca(HCO_3)_2}$

Bảo toàn C:

$n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca(HCO_3)_2}=0,2(mol)$

Este no đơn chức: $C_nH_{2n}O_2$

Bảo toàn C:

$n.n_X=n_{CO_2}$

$\Rightarrow n_X=\dfrac{0,2}{n}$

$M_X=\dfrac{6n}{0,2}=30n=14n+32$

$\Leftrightarrow n=2(C_2H_4O_2)$

CTCT: $HCOOCH_3$ (metyl fomat)

Đáp án:

$C_2H_4O_2$

Giải thích các bước giải:

$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O (1)$

$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$

$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O(2)$
Ta có :

$n_{CaCO_3(1)} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$n_{CaCO_3(2)} = \dfrac{5}{100} = 0,05(mol)$

Theo PTHH :

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3(1)} + 2n_{CaCO_3(2)} = 0,1 + 0,05.2 = 0,2(mol)$

Gọi CTPT của este : $C_nH_{2n}O_2(n ≥ 2)$

Bảo toàn nguyên tố với C :

$n_{este} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$

$\to M_{este} = 14n + 32 = \dfrac{m}{n} = \dfrac{6}{\dfrac{0,2}{n}} = 30n$

$\to n = 2$

Vậy CTPT của X : $C_2H_4O_2$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm