Đốt cháy hoàn toàn 44.1 gam triglixerit X cần dùng 3.975 mol O2 thu được Co2 và H2O , Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối là C17H33COONa, C17H31COONa. Giá trị của m là

1 câu trả lời

Đáp án:

 \(m=91 gam\)

Giải thích các bước giải:

Thủy phân \(X\) thu được hỗn hợp muối là :

\(C_{17}H{33}COONa; C_{17}H_{31}COONa\).

Vậy \(X\) có CTCT là:

\((C_{17}H_{33}COO)_x(C_{17}H_{31}COO)_{3-x}C_3H_5\).

Vậy công thức phân tử của \(X\) là: \({C_{57}}{H_{98 + 2x}}{O_6}\)

\({C_{57}}{H_{98 + 2x}}{O_6} + (78,5 + 0,5x){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}54C{O_2} + (49 + x){H_2}O\)

\({n_M} = \dfrac{{44,1}}{{12.57 + (98 + 2x) + 16.6}} = \dfrac{{44,1}}{{878 + 2x}}\)

\( \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{44,1}}{{878 + 2x}}.(78,5 + 0,5x) = 3,975\)

Giải được: \(x=2\).

Vậy \(X\) là \((C_{17}H_{33}COO)_2(C_{17}H_{31}COO)C_3H_5\).

\({({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}({C_{17}}{H_{31}}COO){C_3}{H_5} + 3NaOH\)

\(\xrightarrow{{}}2{C_{17}}{H_{33}}COONa + {C_{17}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

Ta có: 

\({n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,3{\text{ mol}}\)

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {n_X} = 0,1{\text{ mol}}\)

BTKL:

\({m_X} + {m_{NaOH}} = m + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)

\( \to 0,1.(878 + 2x) + 0,3.40 = m + 0,1.92 \)

\(\to m = 91{\text{ gam}}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm