Đốt cháy hoàn toàn 22,2 g một este X thủ được 20,16 lít C02 (dktc) và 16,2 g H20.Mặt khác khi thủy phân 22,2g este trên dd NaOH vừa đủ thu được 9,6g một ancol.Xác định CTPT của X và gọi Tên?? Cần Gấp Mn ơi
2 câu trả lời
Đáp án:
\(X\) là \(CH_3COOCH_3\) (metyl axetat)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{16,2}}{{18}} = 0,9{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
Do vậy este no đơn chức.
Ta có:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,9;{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,8{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{22,2 - 0,9.12 - 1,8.1}}{{16}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {n_X} = {n_{ancol}} = \frac{1}{2}{n_O} = 0,3\)
\( \to {C_X} = \frac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,9}}{{0,3}} = 3\)
Vậy este có CTPT là \(C_3H_6O_2\)
\({M_{ancol}} = \frac{{9,6}}{{0,3}} = 32\)
Vậy ancol là \(CH_3OH\)
Suy ra công thức cấu tạo của \(X\) là \(CH_3COOCH_3\) (metyl axetat)
$n_{CO_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9(mol)=n_{CO_2}$
$\Rightarrow X$ là este no, đơn, hở $C_nH_{2n}O_2$
$n_X=\dfrac{0,9}{n}(mol)$
$\Rightarrow M_X=\dfrac{22,2n}{0,9}=\dfrac{74n}{3}=14n+32$
$\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT este X là $C_3H_6O_2$
$n_X=\dfrac{22,2}{74}=0,3(mol)=n_{ROH}$
$\Rightarrow M_{ROH}=\dfrac{9,6}{0,3}=32=M_R+17$
$\Leftrightarrow M_R=15(CH_3)$
Vậy CTCT este X là:
$CH_3COOCH_3$
Tên: metyl axetat