Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol chất hữu cơ X ( chứa C, H, O, N ) cần 3,375 mol không khí thu được 0.5 mol CO2 ; 0,55 mol H2O và 2,75 mol N2 . X có công thức phân tử giống với công thức phân tử của
1 câu trả lời
Đáp án:
\(X\) là \(C_5H_11O_2N\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + \left\{ \begin{gathered}
{O_2} \hfill \\
{N_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)
Trong không khí chứa 20% \(O_2\) và 80% \(N_2\).
\( \to {n_{{O_2}}} = 3,375.20\% = 0,675{\text{ mol}}\)
\({n_{{N_2}}} = 3,375 - 0,675 = 2,7{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{N_2}{\text{ tạo ra}}}} = 2,75 - 2,7 = 0,05{\text{ mol}}\)
Bảo toàn nguyên tố:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,5 \to C = \frac{{0,5}}{{0,1}} = 5\)
\({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,1{\text{ mol}} \to {\text{H = }}\frac{{1,1}}{{0,1}} = 11\)
\({n_N} = {2_{{N_2}}} = 0,1 \to N = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\)
\({n_O} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}\)
\( = 0,5.2 + 0,55 - 0,675.2 = 0,2\)
\( \to O = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)
Vậy hợp chất \(X\) là \(C_5H_11O_2N\)