Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g . Xác định CTĐGN và CTPT của A , biết tỉ khối của A so với He= 7,5

2 câu trả lời

$m_{CaCO_3}=2(g)$

$\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02(mol)$

$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02(mol)$

$\Rightarrow m_C=0,02.12=0,24(g)$

$m_{tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$\Rightarrow m_{H_2O}=1,24-0,02.44=0,36(g)$

$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{0,36}{18}=0,04(mol)$

$\Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,04-0,02.12}{16}=0,02(mol)$

Đặt CTPT của A là $C_xH_yO_z$

$\Rightarrow x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1$

$\Rightarrow $ CTPT của A có dạng $(CH_2O)_n$

Mà $M_A=M_{He}.7,5=4.7,5=30(g/mol)$

$\Rightarrow (12+2+16).n=30$

$\Rightarrow n=1$

Vậy CTPT và CTDGN của A là $CH_2O$

Đáp án: CTĐGN có dạng `(CH_2O)_n`, CTPT là `CH_2O`

 

Giải thích các bước giải:

Khi cho sản phẩm cháy gồm có `CO_2` và `H_2O` thì `CO_2` sẽ phản ứng

PTHH xảy ra:

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3↓+H_2O`

`n_(CaCO_3)=2/100=0,02mol`

Khối lượng bình tăng gồm có `CO_2` và `H_2O`

`m_(CO_2)+m_(H_2O)=1,24`

`<=>0,02.44+n_(H_2O).18=1,24`

`->n_(H_2O)=0,02mol`

Ta có: `m_(C)+m_(H)=0,02.12+0,02.2.1=0,28g`

Vậy trong `A` có chứa thêm nguyên tố `O`

`->m_(O)=0,6-0,28=0,32g`

`->n_(O)=(0,32)/16=0,02mol`

Ta có: `n_(C):n_(H):n_(O)=0,02:0,04:0,02=1:2:1`

Vậy CTĐGN có dạng `(CH_2O)_n`

`M_(A)/M_(He)=7,5`

`->M_(A)=M_(He).7,5=4.7,5=30`$g/mol$

`M_((CH_2O)_n)=30n`

`<=>30n=30`

`->n=1`

Vậy CTPT là `CH_2O`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm