Đốt cháy hoàn toàn 0,528 g chất hữu cơ A đơn chức. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bằng cách dẫn qua bình đựng CuSO4 khan thấy bình tăng 0,432 gam và đi qua dung dịch CaOH2 lần dư thấy khối lượng bình tăng 1,056 g . Biết khi thủy phân A bằng dung dịch NaOH thì thu được muối Natri của một axit hữu cơ. Khi cho muối này tác dụng với vôi tôi xút thì thu được khí metan công thức cấu tạo của A là: A.C2H5COOCH3. B, CH3COOC2H5 C. C3H7COOH. D. HCOOC3H7
2 câu trả lời
A+O2→CO2+H2O
Cho qua CuSO4 khan hấp thụ H2O
nH2O=0,432/18=0,024mol
→nH=0,048mol
Cho qua Ca(OH)2 hấp thụ CO2
nCO2=1,056/44=0,024mol
→nC=0,024mol
mO=0,528-0,048-0,024.12=0,192g
nO=0,192/16=0,012mol
C:H:O=0,024:0,048:0,012=2:4:1
CTĐG: (C2H4O)n
n=2→C4H8O2
Vì A td được với Na
→A là este
muối+Ca(OH)2→CH4
→A có CH3
→Chọn B
Đáp án:
Chọn `B :CH_3COOC_2H_5`
Giải thích các bước giải:
Khối lượng bình `CuSO_4` tăng `0,432(g)`
`->m_{H_2O}=0,432(g)`
`->n_{H_2O}=\frac{0,432}{18}=0,024(mol)`
$\to \begin{cases}n_{H}=0,048(mol)\\n_{O}=0,024(mol)\\\end{cases}$
Dẫn hỗn hợp khí không chứa `H_2O` qua dung dịch `Ca(OH)_2` dư thì khối lượng bình tăng `1,056(g)`
`->m_{CO_2}=1,056(mol)`
`->n_{CO_2}=\frac{1,056}{44}=0,024(mol)`
$\to \begin{cases}n_{C}=0,024(mol)\\n_{O_2}=0,048(mol)\\\end{cases}$
Ta có
`m_{C}+m_{H_2}=0,048=0,024.12=0,336(g)`
`->m_{O}=0,528-0,336=0,192(g)`
`->n_{O}=\frac{0,192}{16}=0,012(mol)`
Gọi CTPT của `A` là `C_xH_yO_z`
`->x : y : z=0,024 : 0,048 : 0,012 =2:4:1`
`->CTPT` của `A` là `(C_2H_4O)_n`
`n=2->A` là `C_4H_8O_2`
Thủy phân `A` thu được muối `Na` của axit hữu cơ
`->A` là este `RCOOR'`
$RCOOR'+NaOH\xrightarrow{t^o}RCOONa+R'OH$
Lại có muối natri tác dụng với vôi tôi xút thu được `CH_4`
$RCOONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3$
`->R` là gốc `CH_3`
`->A` là `CH_3COOR'`
`->R` là `C_2H_5`
`->` Chọn `B:CH_3COOC_2H_5`