Đốt a gam Fe trong không khí thu được 9,6 g hỗn hợp B gồm Fe, Fe3O4 , FeO, Fe2O3 . Hòa tan hoàn toàn B trong dd HNO3 loãng dư thu được dd X và khí NO. Cho dd NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Lọc nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 12 g chất rắn. Tính số mol HNO3 đã phản ứng
1 câu trả lời
Đáp án:
\({n_{HN{O_3}}} = 0,55{\text{ mol}}\)
Giải thích các bước giải:
Quy đổi rắn B về Fe x mol và O y mol.
Cho B tác dụng với \(HN{O_3}\) loãng dư.
Quá trình cho e: \(Fe\xrightarrow{{}}F{e^{ + 3}} + 3e\)
Quá trình nhận e:
\({N^{ + 5}} + 3e\xrightarrow{{}}{N^{ + 2}}\)
\(O + 2e\xrightarrow{{}}{O^{ - 2}}\)
Dung dịch sau phản ứng chứa \(Fe{(N{O_3})_3}\) x mol và \(HN{O_3}\) dư.
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là \(Fe{(OH)_3}\).
Nung kết tủa thu được rắn là \(F{e_2}{O_3}\)
\(\to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{12}}{{56.2 + 16.3}} = 0,075{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Fe}} = x = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Ta có: \(56x + 16y = 9,6 \to y = 0,075{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e: \(3{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} + 2{n_O} \to 0,15.3 = 3{n_{NO}} + 0,075.2 \to {n_{NO}} = 0,1\)
Bảo toàn N: \({n_{HN{O_3}}} = 3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + {n_{NO}} = 0,15.3 + 0,1 = 0,55{\text{ mol}}\)