điện phân một dd chứa 0,3 mol FeCl3 , 0,2 mol CuSO4 , 0,5 mol HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại . Dung dịch sau điện phân tác dụng hết với V lít NaOH 1M . Giá trị của V là mn giúp e vs ạ
2 câu trả lời
Đáp án:
$VddNaOH=1,1lit$
Giải thích các bước giải:
Thứ tự điện phân ở catot :$Fe^{3+}>Cu^{2+}>H^+$
Điện phân cho đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại có nghĩa là $Cu^{2+}$ bị điện phân hết
+Ở catot:
$Fe^{3+}+e \to Fe^{2+}$
$Cu^{2+}+2e \to Cu$
$2H^+ +2e \to H_2$
Các ion trong dung dịch sau điện phân sẽ còn $Fe^{2+},H^+, Cl^-, SO_4^{2-}$
Khi cho dung dịch tác dụng với $NaOH$:
$Fe^{2+}+2OH^- \to Fe(OH)_2$
$H^++OH^- \to H_2O$
$∑nOH^-=nNaOH=0,3.2+0,5=1,1$
$VddNaOH=\frac{1,1}{1}=1,1lit$
Ở catot có khí thoát ra khi $HCl$ bắt đầu bị điện phân.
Thứ tự: $Fe^{3+}, Cu^{2+}, H^+, Fe^{2+}$
Vậy $FeCl_3\to FeCl_2$, $CuSO_4\to Cu$ rồi dừng lại.
$2FeCl_3\to 2FeCl_2+Cl_2$
$\Rightarrow n_{FeCl_2}=0,3(mol)$
$CuSO_4+H_2O\to Cu+H_2SO_4+0,5O_2$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,2(mol)$
$FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2+2NaCl$
$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
Ta có:
$n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}+2n_{H_2SO_4}=1(mol)$
$\to V=1(l)$