Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về KG, đời F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích các cá thể F1, đời Fa xuất hiện TLKH 1595 cây hoa trắng : 533 cây hoa đỏ. 1. Tính trạng màu hoa được di truyền theo quy luật nào? 2. Hãy lập SĐL từ P đến F2. 3. Đem F1 cho giao phối với cá thể khác chưa biết KG, thu được kết quả 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Viết SĐL của F1.
1 câu trả lời
1. - P thuần chủng, mang 2 tính trạng tương phản, $F_{1}$ xuất hiện toàn hoa đỏ, mà $F_{a}$ có TLKH là 1 đỏ: 3 trắng.
→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định và di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.
2. Sơ đồ lai:
P: Hoa đỏ (AABB) x hoa trắng (aabb)
G: AB ab
$F_{1}$: AaBb (hoa đỏ)
$F_{1}$: Hoa đỏ (AaBb) x hoa trắng (aabb)
G: AB, Ab, aB, ab ab
$F_{a}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 đỏ: 3 trắng.
3. - $F_{2}$ có $\frac{3}{4}A-B-=\frac{3}{4}A-$ x $100\%B-$=(Aa x Aa) x (Bb x BB) = AaBb x AaBB
= $100\%A-$ x $\frac{3}{4}B-$=(Aa x AA) x (Bb x Bb) = AaBb x AABb
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: AaBb x AaBB
$F_{1}$: Hoa đỏ (AaBb) x hoa đỏ (AaBB)
G: AB, Ab, aB, ab AB, aB
$F_{a}$: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AaBB, aaBB, AaBb, aaBb.
TLKG: 1AABB: 2AaBB: 1AABb: 2AaBb: 1aaBB: 1aaBb.
TLKH: 3 đỏ: 1 trắng.
+ Trường hợp 2: AaBb x AABb
$F_{1}$: Hoa đỏ (AaBb) x hoa đỏ (AABb)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab
$F_{a}$: AABB, AABb, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, AaBb, Aabb.
TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb.
TLKH: 3 đỏ: 1 trắng.