Dấu hiệu nhận biết các chất thường gặp trong thi học kì I lớp 12
1 câu trả lời
H2, CO: làm CuO nung nóng hoá đỏ
CO: dd PdCl2 -> kết tủa đen
Cl2: mất màu quỳ ẩm
Br2: chất lỏng da cam
I2: chất rắn màu tím đen
SO2: làm mất màu dd Br2, KMnO4, đục nước vôi trong dư
CO2: đục nước vôi trong dư
SO3: đục nước vôi trong dư, tăng khối lượng H2SO4 đặc (tạo oleum)
khí HCl: quỳ ẩm hoá đỏ
khí NH3, dd NH3: quỳ ẩm hoá xanh
Các axit (trừ H2SiO3): quỳ chuyển đỏ (axit yếu chuyển màu đỏ nhạt)
Các kiềm, amin (trừ anilin): quỳ chuyển xanh
Muối clorua Cl-: tạo kết tủa với Ag+
Muối sunfat SO4 2-: tạo kết tủa với Ba2+
Muối cacbonat CO3 2-: tạo kết tủa với Ba2+, Ca2+, tạo khí với H+
Muối sunfua S2-: tạo kết tủa đen với Cu2+ ,tạo khí mùi trứng thối với H+
Muối sunfit SO3 2-: tạo khí SO2 với H+, tạo kết tủa với Ca2+, Ba2+
Muối NO3-, Na+, K+ ko tạo khí, kết tủa, chất điện li yếu nên để nhận biết sau cùng
Na, K, Ba, Ca,... : tan trong nước, sinh khí H2
Zn, Al, Cr,...: tan trong kiềm (Cr cần nhiều điều kiện hơn), tạo khí H2
ZnO, Al2O3, Zn(OH)2, Al(OH)3,... : tan trong kiềm
...vv