đặt 5 câu với cấu trúc yêu cầu người ta làm gì

2 câu trả lời

1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu

Câu mệnh lệnh, yêu cầu (Imperative sentences) là dạng câu dùng để sai khiến, ra lệnh hay yêu cầu người khác làm hay không làm một việc gì đó.

Câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ (trừ trường hợp đặc biệt) và chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe (trừ câu mệnh lệnh yêu cầu ở loại gián tiếp). Tương tự với câu trần thuật, câu mệnh lệnh có 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

2. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu2.1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếpa/ Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông thường

Đây là hình dạng hay gặp nhất của câu mệnh lệnh. Khi đối tượng thực hiện hành động đã được xác định, chúng ta chỉ cần giữ nguyên động từ ở dạng nguyên thể và lên giọng ở cuối câu. Ví dụ:

  • Stand up! (Đứng dậy!)
  • Look at me! (Nhìn vào cô!)
  • b/ Câu mệnh lệnh, yêu cầu bắt đầu bằng đối tượng chỉ định

    Đây chính là dạng đầy đủ hơn của dạng 1. Khi đối tượng thực hiện hành động chưa rõ ràng, chúng ta cần có chủ ngữ để xác nhận mục tiêu mà câu mệnh lệnh nhắm tới. Ví dụ:

    • You come here! (Anh lại đây!)
    • David, hurry up! (David, nhanh lên đi!)

    You do it!

    Bên cạnh đó, dạng câu này cũng có thể sử dụng nhằm thêm vào sắc thái mạnh mẽ hơn cho câu mệnh lệnh, hoặc cũng có thể biểu thị sự tức giận. Vì mang nét bắt buộc và biểu thị tính trực tiếp cao, chúng ta không nên sử dụng với những người ngang hàng hoặc có vị trí cao hơn.

    Lưu ý: Chúng ta có thể gặp cách diễn đạt này trong văn viết, nhưng trong văn nói, cách diễn đạt này ít khi sử dụng hơn dạng 1.

    c/ Câu mệnh lệnh, yêu cầu bắt đầu bằng DO

    Khi DO xuất hiện ở đầu câu mệnh lệnh, hàm ý của người nói trong câu mệnh lệnh là muốn nhấn mạnh tới hành động để đối tượng ghi nhớ. Ví dụ:

    • Do be careful! (Thật cẩn thận đấy nhé!)
    • Do remember! (Nhớ kỹ vào đấy nhé!)

    Dạng này bắt nguồn từ dạng câu nhấn mạnh ở thì Hiện tại đơn với DO, để tìm hiểu thêm, vui lòng xem tại đây.

    d/ Câu mệnh lệnh, yêu cầu bắt đầu bằng PLEASE

    Đây là dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu lịch sự. PLEASE thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu, dùng với đối tượng là người lạ, người mới quen, đối tác, cấp trên, hay những người mà chúng ta đang nài nỉ làm gì cho chúng ta. Ví dụ:

    • Please take a photo for me. (Xin hãy chụp cho tôi bức ảnh.)
    • Please wait here. (Xin hãy đợi ở đây.)
    • Sleep please. (Xin hãy ngủ đi.)
    • Go with me please. (Đi cùng con đi mà.)

Would you take me a drink?

Will, you do not talk too loudly please?

Can you please cook dinner for me?

Please don’t smoke here!

Please do not touch the item.